Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O tạo ra NaOH Và khí H2
a. Tính khối lượng sản phẩm
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Tính số phân tử khí
. Cho 8,1 g Al tác dụng dung dịch HCl tạo ra AlCl3 và khí H2
a. Tính khối lượng sản phẩm
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Tính số phân tử khí
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
0,3-------------0,3--------0,45 mol
`n_(Al)=(8,1)/27=0,3 mol`
`->m_(AlCl_3)=0,3.133,5=40,05g`
`->V(H_2)=0,45.22,4=10,08l`
` Số pt khí là : 0,45.6,02.10^(23)=2,709.10^(23) phân tử`
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với acid HCl tạo ra FeCl2 và khí H2.
Fe + HCl --> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng của muối thu được.
b) Tính khối lượng của acid đã tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(250C vaf 1bar)
d) Nếu cho lượng khí H2 sinh ra ở trên tác dụng với 3,7185 lit khí oxygen ở đkc. Tính khối lượng của nước thu được.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
b, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol) ⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c, nH2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
d, \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
⇒ mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)
cho 5,4 g nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hidro
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c, tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
d, nếu dẫn toàn bộ lượng khia hidro sinh ra đi qua 16 g đồng (II)oxit(CuO) nung nóng thì chấ nào dư sau phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2--->0,3-------->0,1----------->0,3
b) `V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72 (l)`
c) `m_{H_2SO_4} = 0,3.98 = 29,4 9g)`
d) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: 0,2 < 0,3 => H2 dư
Mg+2HCl->MgCl2+H2
n Mg=4,8\24=0,2 mol
n HCl=21,9\36,5=0,6 mol
lập tỉ lệ => HCl dư 0,2 mol
m MgCl2=0,2.95=19g
m H2= 0,2 .2=0,4 g
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2------0,2
m Cu=0,2.64=12,8g
Theo gt ta có: $n_{Mg}=0,2(mol);n_{HCl}=0,6(mol)$
a, $Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$
Ta có: $n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2(mol)\Rightarrow m_{MgCl_2}=19(g);m_{H_2}=0,4(g)$
b, Ta có: $n_{CuO}=0,20125(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Ta có: $n_{Cu}=0,2(mol)\Rightarrow m_{Cu}=12,8(g)$
\(a)\ n_{Mg} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{HCl} > 2n_{Mg} \Rightarrow HCl\ dư\\ n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam);m_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(gam)\\ b)\ n_{CuO} = a\ ; n_{ZnO} = b\\ \Rightarrow 80a + 81b = 16,1(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ ZnO + H_2 \xrightarrow{t^o} Zn + H_2O\\ n_{H_2} = a + b = 0,2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4\ gam\ ;m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5\ gam \)
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch clorua AlCl3 và khí H2
a)tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc
b)khối lượng dung dịch thu được
Giúp mình với ạ cần gấp lắm 😭😭😭😭
a) \(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
b)
Gọi \(C\%_{HCl}= a\%\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{a\%} = \dfrac{2190}{a}(gam)\)
Sau phản ứng,
\(m_{dd} = m_{Al} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}\\ = 5,4 + \dfrac{2190}{a} - 0,3.2= 4,8 + \dfrac{2190}{a}(gam)\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết phản ứng trên tạo thành 14,8g Bazo tính:
a) số ngtu và khối lượng natri cần dùng
b) số ptử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{14,8}{40}=0,37\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,37\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=0,37.6.10^{23}=2,22.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=0,37.23=8,51\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,185\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{H_2}=0,185.6.10^{23}=1,11.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{H_2}=0,185.2=0,37\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,185.24,79=4,58615\left(l\right)\)
GIẢI HÓA GIÙM MÌNH VỚI Ạ
Cho natri tác dụng với nucows. Biết có 1,2.1023 nguyên tử Na tam gia pư. Hãy tính
a) Số nguyên tử và khối lượng Na cần dùng
b) Số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Cho 48g CuO tác dụng với khí Hiđro , đun nóng.
a. Tính số gam đồng tạo ra
b. Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc
c. Cho lượng Hiđro trên tác dụng với oxi, tính khối lượng nước thu được
nCuO =48: 80 = 0,6(mol)
PThh: CuO+ H2 ----> Cu+ H2O (1)
theo pt (1), nCu = nCuO = 0,6(mol)
=> mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g)
theo pt (1), nH2 = nCu = 0,6 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,6 . 22,4 = 13,44(l)
PTHH : 2H2+O2----> 2H2O(2)
theo pt , nH2O =nH2 = 0.6(mol)
=> mH2O = 0,6.18=10,8 (g)
nCuO = 48/80 = 0,6 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,6 ---> 0,6 ---> 0,6
VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
mCu = 0,6 . 64 = 38,4 (g)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
nH2O = nH2 = 0,6 (mol)
mH2O = 0,6 . 18 = 10,8 (g)
a)số mol của cuo là ncuo=mcuo/Mcuo=48/80=0,6(mol)
theo pthh:cuo+h2->cu+h2o
1mol 1mol
0,6mol
->số mol của Cu là:ncu=1.0,6/1=0,6(mol)
->số gam đồng tạo ra là:mcu=ncu.Mcu=0,6.64=38,4(g)
b)theo pthh:cuo+h2->cu+h2o
1mol 1mol
0,6mol
->số mol của h2 là: nh2=1.0,6/1=0,6(mol)
->thể tích khí h2(đktc)là:Vh2=nh2.22,4=0,6.22,4=13,44(l)
c)Theo pthh:2h2+o2->2h20
2mol 2mol
0,6mol
->số mol của h2o là:nh2o=2.0,6/2=0,6(mol)
->khối lượng nước thu được là:mh2o=nh2o.Mh2o=0,6.18=10,8(g)